20 trường hợp miễn giấy phép lao động mới nhất theo NĐ 152/2020/NĐ-CP

Ngày đăng: 13/01/2021



Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2021 đã quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động năm 2024. Nghị định nêu rõ 20 trường hợp người lao động (NLĐ) nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động và 11 ngành dịch vụ được miễn giấy phép lao động.

Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Giấy phép lao động (work permit) là một loại giấy tờ xác nhận cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Tuy nhiên, chỉ có một số trường hợp là được cấp giấy miễn giấy phép lao động. Trong bài viết này, Nhị Gia xin trình bày những thông tin đầy đủ nhất về các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động cũng như hồ sơ, thủ tục xin miễn giấy phép lao động đến Quý khách.

Các trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Các trường hợp miễn giấy phép lao động được quy định tại Điều 154 Bộ LLĐ số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP. Theo đó, có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

  1. Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính thức. Về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố. Tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng. Hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh. Mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  3. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  4. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ miễn giấy phép lao động trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  5. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật. Hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý. Và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA. Đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  6. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  7. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam. Với mục tiêu giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài. Hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  8. Tình nguyện viên.
  9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài. Có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam. Học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  11. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  12. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  13. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
  14. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  15. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  16. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  17. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  18. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  19. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia. Hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  20. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

11 ngành dịch vụ miễn giấy phép lao động

Theo thông tư số 35/2016/TT-BCT ban hành ngày 28/12/2016 thì các chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật người nước ngoài làm việc trong 11 ngành dịch vụ dưới đây sẽ được miễn giấy phép lao động:

1 - Lĩnh vực kinh doanh:

  • Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 – 845, CPC 849).
  • Nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên (CPC 851).
  • cho thuê không kèm người điều khiển.

2 - Lĩnh vực thông tin:

  • Các dịch vụ chuyển phát (CPC 7512**)
  • Dịch vụ viễn thông - nghe nhìn

3 - Dịch vụ xây dựng và kỹ thuật liên quan:

  • Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)
  • Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513)
  • Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
  • Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517)

4 - Dịch vụ phân phối sỉ & lẻ

  • Đại lý hoa hồng ( CPC 621, 61111, 6113, 6121 )
  • Dịch vụ bán buôn ( CPC 622, 61111, 6113, 6121 )
  • Dịch vụ bán lẻ ( CPC 631+632,61112,6113,6121 )
  • Nhượng quyền thương mại ( CPC 8929 )

5 - Lĩnh vực giáo dục

  • Dịch vụ giáo dục phổ thông cơ sở ( CPC 922 )
  • Giáo dục bậc cao ( CPC 923 )
  • Giáo dục cho người lớn ( CPC 924 )
  • Các Dịch vụ giáo dục khác ( CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ )

6 - Lĩnh vực, dịch ngành môi trường

  • Dịch vụ xử lý nước thải/ rác thải ( CPC 9401/ 9402 )
  • Dịch vụ khác: làm sạch khí thài, xử lý tiếng ồn, đánh giá tác động môi trường

7 - Dịch vụ tài chính, bảo hiểm

  • Bảo hiểm và các Dịch vụ liên quan đến Bảo hiểm
  • Dịch vụ ngân hàng và các Dịch vụ tài chính khác
  • Chứng khoán, giao dịch ngoại hối

8 - Lĩnh vực y tế - xã hội

  • Dịch vụ bệnh viện ( CPC 9311 )
  • Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh ( CPC 9312 )

9 - Dịch vụ du lịch - lữ hành

  • Khách sạn và nhà hàng
  • Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471)

10 - Dịch vụ giải trí - văn hóa - thể thao

  • Dịch vụ giải trí ( bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc ) ( CPC 9619 )
  • Dịch vụ khác – Kinh doanh trò chơi điện tử ( CPC 964** )

11 - Lĩnh vực vận tải - hàng không

  • Vận tải biển, hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa
  • Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải

Liên hệ với Nhị Gia qua tổng đài 1900 6654 để biết thêm về những đối tượng được miễn giấy phép lao động (không thuộc diện cấp giấy phép lao động).

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động gồm những gì?

Người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động không có nghĩa là không cần thực hiện bất kỳ thủ tục nào. Theo quy định, người nước ngoài vẫn phải xin giấy miễn giấy phép lao động để làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu 09/PLI Phụ lục I.
  • Giấy khám sức khoẻ hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị;
  • Một số giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lưu ý:

  • Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực.
  • Ngoại trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Theo Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc và báo cáo giải trình với Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Hồ sơ xin chấp thuận gồm:

  • Bản sao y công chứng Đăng ký kinh doanh;
  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu 01/PLI hoặc công văn giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI.

Trong thời gian 10 ngày làm việc (không kể thứ 7, chủ nhật, lễ) kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu 03/PLI Phụ lục I cho người sử dụng lao động.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

  • Người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho bộ hồ sơ xin miễn giấy phép lao động.
  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nộp hồ sơ lên Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp văn bản xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu 10/PLI cho người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời lý do cụ thể.

Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Giống như thời hạn của giấy phép lao động, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.

Trường hợp cấp lại giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

Dịch vụ hỗ trợ xin miễn giấy phép lao động trọn gói

Sử dụng dịch vụ xin miễn giấy phép lao động tại Nhị Gia khi Quý khách gặp phải những khó khăn sau:

  • Hồ sơ của người nước ngoài phức tạp hay gặp khó khăn về giấy tờ chứng minh người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • Không nắm bắt được những quy định và thủ tục làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không có thời gian để chuẩn bị giấy tờ, xếp hàng chờ đợi.
  • Cần hỗ trợ xin giấy miễn giấy phép lao động nhanh chóng.

Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành, khách hàng sử dụng dịch vụ trọn gói giấy phép lao động hoàn toàn an tâm về chi phí cũng như chất lượng dịch vụ của Nhị Gia. Chúng tôi cam kết:

  • Tỷ lệ thành công mức cao nhất với tất cả các trường hợp hồ sơ.
  • Luôn biết tính toán chi phí để tiết kiệm cho khách hàng.
  • Báo giá chỉ 01 lần và xuất hoá đơn VAT đúng dịch vụ.
  • Quy trình làm việc khép kín, tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
  • Bảo mật mọi thông tin doanh nghiệp, người nước ngoài.
  • Tư vấn miễn phí: Thủ tục xin thẻ tạm trú; Thông báo khi giấy phép lao động sắp hết hạn; Hỗ trợ làm báo cáo, hợp đồng lao động và nộp cho cơ quan ban ngành có liên quan.

Nhị Gia đã tổng hợp cho bạn 20 trường hợp miễn giấy phép lao động theo NĐ 152/2020/NĐ-CP. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về thủ tục xin miễn cấp giấy phép lao động, hãy liên hệ Nhị Gia qua Hotline 1900 6654 để được giải đáp.

Đặt lịch tư vấn với các chuyên viên Nhị Gia qua các phương thức sau:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NHỊ GIA


CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

Đánh giá: 5/5 trong 500 Đánh giá