Giấy phép lao động
Ngày đăng: 11/01/2018
Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên 03 tháng là bắt buộc. Nếu không có giấy phép, người lao động sẽ bị trục xuất và doanh nghiệp sử dụng lao động không giấy phép cũng sẽ bị phạt đến 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan (theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 17/01/2022).
Tóm tắt nội dung:
- Giấy phép lao động là gì?
- Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Những trường hợp cần xin giấy phép lao động
- Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Bước 1: Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Bước 2: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
- Bước 3: Nhận giấy phép lao động và ký kết hợp đồng lao động
- Thời hạn giấy phép lao động
- Phí làm giấy phép lao động
- Các hình thức xử phạt sử dụng lao động không có giấy phép
- Tại sao không nên tự xin giấy phép lao động cho người nước ngoài?
- Dịch vụ làm giấy phép lao động uy tín - Nhị Gia
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động (tiếng Anh là Work Permit) là loại văn bản pháp lý được cấp bởi Bộ lao động - Thương binh và Xã hội cho phép người nước ngoài được làm việc trên 03 tháng tại các tổ chức, doanh nghiệp ở Việt Nam một cách hợp pháp.
Trên giấy xác nhận này sẽ thể hiện rõ một số nội dung sau:
- Thông tin về cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép lao động.
- Thông tin về công ty bảo lãnh:
- Tên công ty;
- Địa chỉ.
- Thông tin về người được cấp giấy phép:
- Họ và tên đầy đủ;
- Quốc tịch;
- Số hộ chiếu;
- Ngày/tháng/năm sinh;
- Trình độ chuyên môn;
- Chức danh công việc;
- Thời hạn làm việc.
Người nước ngoài phải làm công việc chính xác nêu trong giấy phép lao động, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp. Đây cũng là một loại giấy tờ quan trọng để xin thẻ tạm trú 2 năm.
Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, theo Điều 151 Luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 quy định:
- Phải đủ từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật Việt Nam;
- Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Có trình độ chuyên môn, tay nghề, kinh nghiệm và kỹ thuật để làm công việc có liên quan;
- Không phải người phạm tội hoặc trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài;
- Người sử dụng lao động có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được cấp bởi cơ quan nhà nước.
Những trường hợp cần xin giấy phép lao động
Theo Điều 2 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau cần làm giấy phép lao động:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Đối tượng đủ điều kiện và năng lực để bảo lãnh người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để làm thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện tuần tự theo 03 bước sau:
Bước 1: Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Hồ sơ xin chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm:
- Bản sao y công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;
- Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng theo mẫu:
- Mẫu số 01/PLI: Nếu người sử dụng lao động chưa từng đăng ký hoặc được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.
- Mẫu số 02/PLI: Nếu người sử dụng lao động đã được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Thời gian xét duyệt chấp thuận là 10 ngày làm việc (không kể thứ 7, chủ nhật, lễ).
Bước 2: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Người nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Riêng các trường hợp sau:
- Trường hợp doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế kỹ thuật… Thì nộp hồ sơ tại Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất… Nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Trường hợp doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ tại Sở lao động - thương binh - xã hội tỉnh.
- Riêng các trường hợp người nước ngoài thuộc các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội, v.v... Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội.
Theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một bộ hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo Mẫu số 11/PLI.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (văn bản chứng nhận không vi phạm tiền án tiền sự);
- Giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế nước ngoài hoặc Việt Nam cấp (còn thời hạn 12 tháng);
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Hộ chiếu còn hạn theo quy định (sao y công chứng);
- 02 ảnh màu 4x6cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính (chụp không quá 06 tháng);
- Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.
Lưu ý: Theo quy định, các giấy tờ nếu trên nếu là của nước ngoài thì phải được hợp pháp hoá lãnh sự (trừ các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định) và phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
>> Quý khách có thể gọi ngay 1900 6654 hoặc 0906 736 788 để được tư vấn thêm về dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Bước 3: Nhận giấy phép lao động và ký kết hợp đồng lao động
Trong khoảng 05 ngày làm việc (không kể thứ 7, chủ nhật, lễ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Bộ/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hoặc nếu không sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sau khi được cấp giấy phép, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định Luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động.
Thời hạn giấy phép lao động được cấp là bao lâu?
Thời hạn giấy phép lao động được cấp không quá 02 năm. Tuy nhiên, tùy theo thỏa thuận giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài, thời hạn của giấy phép lao động theo từng trường hợp sẽ khác nhau:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thoả thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
Phí làm giấy phép lao động là bao nhiêu?
Tùy từng địa phương mà mức phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ khác nhau.
Ví dụ: phí Nhà nước cấp mới giấy phép tại Hà Nội là 400.000 đồng; trong khi đó, ở TP HCM, phí xin cấp mới là 600.000 đồng/giấy phép. Mức phí nhà nước có thể thay đổi theo quy định cụ thể. Hiện nay, mức phí nhà nước xin cấp mới cao nhất là 1.000.000 đồng tại Lâm Đồng.
Khoản phí này và các thủ tục sẽ do doanh nghiệp hay người sử dụng lao động nước ngoài chuẩn bị.
>> Tìm hiểu thêm: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại 63 tỉnh thành Việt Nam
Các hình thức xử phạt sử dụng lao động không có giấy phép
Khi doanh nghiệp sử dụng người lao động không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận miễn GPLĐ hoặc sử dụng người lao động có giấy phép đã hết hạn, thì doanh nghiệp sẽ phải chịu các hình thức xử phạt sau:
- Phạt hành chính:
- Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng nếu sử dụng 01 đến 10 lao động không có hoặc không có giấy xác nhận miễn hoặc sử dụng người lao động có giấy phép đã hết hạn;
- Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu hành vi vi phạm liên quan đến 11 người đến 20 người;
- Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng nếu hành vi vi phạm liên quan đến 21 người trở lên.
- Bị đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm nêu trên.
Tại sao không nên tự xin giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Rất nhiều doanh nghiệp tìm đến dịch vụ đăng ký giấy phép lao động cho người nước ngoài bởi họ gặp nhiều khó khăn và vướng mắc về:
- Hồ sơ xin giấy phép lao động chuẩn bị phức tạp, đòi hỏi nhiều loại giấy tờ, văn bản khác nhau.
- Những quy định về GPLĐ thường xuyên thay đổi, cần phải có sự am hiểu luật.
- Khi nộp hồ sơ, bạn phải chuẩn bị kỹ càng và có sự giải trình hợp lý với cán bộ Nhà nước về hồ sơ của mình.
Dịch vụ làm giấy phép lao động uy tín - Nhị Gia
Nhằm giúp Quý doanh nghiệp giảm bớt những thủ tục hành chính phức tạp, Nhị Gia cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài trọn gói - nhanh chóng - tiết kiệm với cam kết:
- Tỷ lệ thành công mức cao nhất với hơn 20 năm kinh nghiệm.
- Được tín nhiệm bởi những khách hàng, doanh nghiệp lớn và uy tín trong và ngoài nước.
- Luôn tính toán chi phí để tiết kiệm tối đa cho khách hàng.
- Xuất hoá đơn VAT đúng dịch vụ và bảo mật mọi thông tin doanh nghiệp, người nước ngoài.
- Quy trình làm việc đơn giản, tiết kiệm thời gian và công sức của khách hàng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp sau khi có giấy phép lao động: Tư vấn thực hiện tạm trú; Thông báo khi GPLĐ sắp hết hạn; Hỗ trợ làm báo cáo, hợp đồng lao động và nộp cho cơ quan ban ngành có liên quan.
Để đăng ký tư vấn giấy phép lao động cho người nước ngoài và các thủ tục liên quan, Quý khách vui lòng gọi điện trực tiếp đến công ty Nhị Gia theo số Hotline: 1900 6654 hoặc 0906 736 788 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 20 trường hợp miễn giấy phép lao động theo NĐ 152/2020/NĐ-CP
Tin liên quan
- Xin visa thương mại Hàn Quốc 2024 và top 4 điều cần lưu ý
- Dịch vụ làm visa Dubai Trọn gói – Nhanh Từ 3 ngày làm việc
- Xin cấp visa NN2 cho trưởng văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Visa Việt Nam với tổ chức nước ngoài (visa NN1, NN2, NN3)
- Visa SQ là gì? Đối tượng được cấp Visa Việt Nam ký hiệu SQ
- Visa ngoại giao Việt Nam cho người nước ngoài
- Tổng Hợp Những Câu Hỏi Thường Gặp Khi Xin Visa Úc Du Lịch
- Tổng Lãnh Sự Quán Nhật Bản tại Đà Nẵng Chính Thức Tiếp Nhận Hồ Sơ Visa Nhật Bản
- THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ COMPANY TRIP 2024
- THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 02/09 NĂM 2024