Lệ Phí Cấp Giấy Phép Lao Động Cho Người Nước Ngoài Tại 63 Tỉnh Thành Việt Nam

Ngày đăng: 27/10/2020



Lệ phí cấp giấy phép lao động là khoản phí phải đóng cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Tùy vào từng địa phương, mức lệ phí cấp giấy phép lao động được quy định khác nhau. Nội dung dưới đây sẽ đề cập những thông tin liên quan đến lệ phí nhà nước cũng như chi phí dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Lệ phí cấp giấy phép lao động tại 63 tỉnh thành Việt Nam?

Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, tùy từng địa phương, nơi người nước ngoài thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động mà mức lệ phí sẽ có sự khác nhau. Có sự chênh lệch giữa các tỉnh thành là do lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một trong những khoản lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Lệ phí cấp giấy phép lao động tại 63 tỉnh thành Việt Nam

Người nước ngoài sẽ không phải nộp, lệ phí này sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài nộp. Dưới đây là danh sách lệ phí cấp giấy phép lao động tại 63 tỉnh thành Việt Nam:

STT

Tỉnh, thành

Mức lệ phí (ĐVT: đồng)

Văn bản quy định

1

An Giang

600.000

Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

600.000

Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND

3

Bắc Giang

600.000

Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

4

Bắc Kạn

600.000

Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND

5

Bạc Liêu

400.000

Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND

6

Bắc Ninh

600.000

Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND

7

Bến Tre

600.000

Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND

8

Bình Định

400.000

Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND

9

Bình Dương

600.000

Quyết định 53/2016/QĐ-UBND*

10

Bình Phước

600.000

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND*

11

Bình Thuận

600.000

Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND*

12

Cà Mau

600.000

Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND

13

Cần Thơ

400.000

Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND

14

Cao Bằng

600.000

Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

15

Đà Nẵng

600.000

Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND

16

Đắk Lắk

600.000

Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND

17

Đắk Nông

500.000

Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND

18

Điện Biên

500.000

Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND

19

Đồng Nai

600.000

Nghị quyết 102/2017/NQ-HĐND

20

Đồng Tháp

600.000

Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND

21

Gia Lai

400.000

Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND

22

Hà Giang

600.000

Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND

23

Hà Nam

600.000

Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND

24

Hà Nội

400.000

Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND

25

Hà Tĩnh

480.000

Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND

26

Hải Dương

600.000

Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND

27

Hải Phòng

600.000

Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2015

28

Hậu Giang

600.000

Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND

29

Hòa Bình

600.000

Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND

30

TP Hồ Chí Minh

600.000

Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

31

Hưng Yên

600.000

Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND

32

Khánh Hòa

600.000

Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND

33

Kiên Giang

600.000

Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND

34

Kon Tum

600.000

Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND

35

Lai Châu

400.000

Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND

36

Lâm Đồng

1.000.000

Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND*

37

Lạng Sơn

600.000

Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND

38

Lào Cai

500.000

Quyết định 125/2016/QĐ-UBND

39

Long An

600.000

Quyết định 72/2016/QĐ-UBND*

40

Nam Định

600.000

Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND

41

Nghệ An

600.000

Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

42

Ninh Bình

600.000

Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND

43

Ninh Thuận

400.000

Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND

44

Phú Thọ

600.000

Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND

45

Phú Yên

600.000

Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND

46

Quảng Bình

600.000

Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND

47

Quảng Nam

600.000

Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

48

Quảng Ngãi

600.000

Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND

49

Quảng Ninh

480.000

Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND

50

Quảng Trị

500.000

Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND

51

Sóc Trăng

600.000

Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND

52

Sơn La

600.000

Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND

53

Tây Ninh

600.000

Quyết định 52/2016/QĐ-UBND

54

Thái Bình

400.000

Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006

55

Thái Nguyên

600.000

Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND

56

Thanh Hóa

500.000

Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND

57

Thừa Thiên Huế

600.000

Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

58

Tiền Giang

600.000

Quyết định 12/2017/NQ-HĐND

59

Trà Vinh

600.000

Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND

60

Tuyên Quang

600.000

Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND

61

Vĩnh Long

400.000

Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND

62

Vĩnh Phúc

600000

Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

63

Yên Bái

400000

Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND

Nơi nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài?

Tùy thuộc vào nơi làm việc của người lao động nước ngoài mà nơi nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cũng khác nhau:

  • Người lao động nước ngoài làm việc ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp lệ phí cấp giấy phép lao động kèm hồ sơ tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.
  • Người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cùng hồ sơ ở Ban Quản lý khu công nghiệp - chế xuất tỉnh/thành phố.
  • Người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghệ cao thì nộp lệ phí cấp giấy phép lao động kèm hồ sơ tại Ban Quản lý khu công nghệ cao tỉnh/thành phố.

Tuy nhiên cũng tùy thuộc vào đặc điểm, phân định trách nhiệm về thẩm quyền giải quyết thủ tục làm giấy phép lao động của từng địa phương mà một số nơi đều phải nộp tất cả dạng hồ sơ xin giấy phép lao động ở Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh/thành phố.

Phí dịch vụ giấy phép lao động

Chi phí dịch vụ làm giấy phép lao động là bao nhiêu?

Theo danh sách lệ phí cấp giấy phép lao động ở trên có thể thấy mức phí sẽ dao động từ 400.000 - 1.000.000 đồng Việt Nam. Tuy nhiên đây chỉ là mức phí nhà nước cho cơ quan giải quyết hồ sơ. Thông thường, chi phí để làm giấy phép lao động sẽ cao hơn bởi phí làm giấy phép lao động phụ thuộc rất nhiều vào quá trình làm hồ sơ. Cụ thể, bạn phải trả thêm phí chuẩn bị các loại giấy tờ: giấy khám sức khỏe, lý lịch tư pháp, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, dịch thuật sang tiếng Việt…

Để tiết kiệm công sức và thời gian, các doanh nghiệp thường sử dụng dịch vụ giấy phép lao động. Thực tế, chi phí dịch vụ làm giấy phép lao động tuy có cao hơn chi phí bạn doanh nghiệp tự bỏ công sức ra thực hiện nhưng sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho doanh nghiệp.

Chưa kể, doanh nghiệp cần phải am hiểu các quy định pháp lý và có thể gặp những khó khăn như hồ sơ khó, hồ sơ từng bị từ chối, thiếu bằng đại học hay giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc… Vì vậy, phí dịch vụ làm giấy phép thường là khoản phí cam kết doanh nghiệp sẽ có được giấy phép lao động cho người nước ngoài, thậm chí với các tình huống khó.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại 63 tỉnh thành. Liên hệ ngay với Nhị Gia qua hotline 1900 6654 để tìm hiểu thêm về chi phí dịch vụ làm giấy phép lao động. Chúng tôi hân hạnh phục vụ Quý khách!


CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

Đánh giá: 5/5 trong 500 Đánh giá