THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Ngày đăng: 11/07/2018



Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

I. Tại sao người nước ngoài lao động tại Việt Nam phải xin giấy phép lao động

Căn cứ theo Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013 thì:

Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

c) Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 172 của Bộ luật này.

Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ.

Như vậy theo điểm d, khoản 1, điều 169 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013 thì điều kiện công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

II. Những người nước ngoài lao động tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Thì theo điều 172 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 thì có 9 trường hợp công dân nước ngoài lao động tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động đó là:

  1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
  7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
  9. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

III. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  1. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  2. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài

IV. Hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định ( trong thời hạn 12 tháng)
  3. Lý lịch tư pháp theo quy định.
  4. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài,…)
  5. 02 ảnh mầu 4x6 phông nền trắng, không đeo kính.
  6. Hộ chiếu ( bản sao quyển nguyên chứng thực).
  7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài ( tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động , công văn chấp thuận sử dụng lao động,…)

Các giấy tờ theo quy định này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

V. Thời hạn của giấy phép lao động

Theo điều 173 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 thì thời hạn lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thời hạn tối đa là 02 năm

VI. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Điều 174. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực được quy định tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13

  1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
  2. Chấm dứt hợp đồng lao động.
  3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
  4. Hợp đồng trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế hết thời hạn hoặc chấm dứt.
  5. Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  6. Giấy phép lao động bị thu hồi.
  7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động.
  8. Người lao động là công dân nước ngoài bị phạt tù giam, chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết, mất tích.

Bạn đang cần tư vấn dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam hay liên hệ với Nhị Gia theo Hotline 1900 6654 để được tư vấn miễn phí.

  • CÔNG TY TNHH TM & DV NHỊ GIA
  • Địa chỉ: 108/10 Vĩnh Viễn, Phường 9, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: nhigia.vn
  • Tổng đài: 1900 6654
  • Hotline dịch vụ: 0909 964 788

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC


- GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 2021

NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

HƯỚNG DẪN XIN VISA NHẬT BẢN CÓ BẢO LÃNH

DANH SÁCH CÁC ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI KHU VỰC CHÂU Á

DANH SÁCH CÁC ĐẠI SỨ QUÁN TẠI HỒ CHÍ MINH


 

Đánh giá: 5/5 trong 500 Đánh giá