HƯỚNG DẪN XIN VISA NHẬT BẢN CÓ BẢO LÃNH

Ngày đăng: 14/06/2018



 Xin visa Nhật có bảo lãnh cần những giấy tờ gì? Quy trình thực hiện như thế nào?

  1. Thủ tục bảo lãnh:

a. Đối tượng bảo lãnh:

Người nước ngoài đang sinh sống tại Nhật có thể bảo lãnh người quen, bạn bè xin visa Nhật Bản có thời hạn tối đa 3 tháng.

b.Quy trình bảo lãnh:

Để thực hiện visa Nhật Bản có bảo lãnh cần có sự chuẩn bị từ cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh.

  • Người bảo lãnh:
  • Tờ khai trình bày lý do mời sang Nhật:

+ Người bảo lãnh trình bày lí do người thân/bạn bè mời sang Nhật với Đại sứ/Tổng lãnh sự quán của Nhật tại Việt Nam.

+ Người bảo lãnh không sử dụng con dấu cá nhân mà phải là con dấu của công ty hoặc người đại diện của công ty. Đối với quốc gia không sử dụng con dấu thì phải có chữ kí của cán bộ nơi người bảo lãnh công tác, học tập,….

+ Tên người được bảo lãnh (người xin visa) viết bằng chữ Alphabe

+ Trường hợp mời nhiều người cùng lúc thì phía sau tên người đại diện ghi rõ kèm bao nhiêu người và nộp thêm bằng danh sách.

+ Ghi rõ mục đích mời

  • Thư bảo lãnh: Điền đầy đủ các mục trong thư bảo lãnh và in con dấu không được để lem thì thư bảo lãnh mới có hiệu lực.
  • Phiếu công dân.
  • Giấy tờ chứng minh khả năng bảo lãnh: Bao gồm chứng minh thu nhập/thuế, sổ tiết kiệm….
  • Bản dụ tính kế hoạch trong thời gian ở Nhật Bản:

+ Ghi rõ ngày đến và ngày về cùng với tên các sân bay, các mã chuyến bay của các hãng hàng không sẽ sử dụng.

+ Địa điểm sẽ cư trú trong thời gian ở tại Nhật của người được bảo lãnh (nếu ở khách sạn thì ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại).

+ Ghi rõ kế hoạch sẽ làm gì – ngày nào - ở đâu, nếu như kế hoạch kếu dài nhiều ngày tại 1 địa điểm thì ghi rõ thời gian.

  • Bản photo mặt trước và mặt sau của thẻ cư trú.
  • Bản photo Passport. Cần photo trang có đầy đủ thông tin cá nhân và những trang liên quan đến giấy phép cư trú.
  • Người được bảo lãnh:
  • Đơn đăng kí xin visa theo mẫu của đại sứ quán Nhật.
  • Passport
  • Ảnh thẻ 45*45(mm) theo mẫu đơn đăng ký.
  • Giấy tờ chứng minh tài chính: Chứng minh thu nhập, sở hữu nhà đất, sổ tiết kiệm….
  • Giấy chứng minh quan hệ với người bảo lãnh (có công chứng):

+ Mời người thân: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn….

+ Mời người quen/bạn bè: email, ảnh chụp chung, bảng chi tiết các cuộc gọi quốc tế….

  • Sau khi người bảo lãnh chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết gởi về Việt Nam, người được bảo lãnh tập hợp đầy đủ giấy tờ nộp lên Đại sứ quán Nhật ở Hà Nội hoặc Lãnh sự quán ở HCM.

2. CÁC LƯU Ý/ HƯỚNG DẪN CẦN BIẾT:

a. Chứng minh tài chính:

  • Tùy thuộc vào người chịu trách nhiệm tài chính cho chuyến đi sẽ chịu trách nhiệm chứng minh tài chính. Nếu người bảo lãnh chịu trách nhiệm thì phần chứng minh tài chính thực hiện tại Nhật và ngược lại. Đây là điều kiện quan trọng để cấp visa.
  • Giấy chứng minh tài chính là số dư tài khoản ngân hàng và chứng minh thu nhập, nếu người bảo lãnh thì cần thêm giấy tờ liên quan đến việc đóng thuế.

b. Cách viết bảng dự kiến kế hoạch trong thời gian ở Nhật:

  • (1)Tên người xin visa.
  • (2) Số người được bảo lãnh cùng.
  • (3) Làm gì - ở đâu.
  • (4) Tên và SĐT người liên lạc khi cần.
  • (5) Thông tin nơi cư trú trong thời gian tại Nhật.

c. Giấy lý do mời:

Phần 1: Điền ngày tháng năm. Lưu ý phần năm điền theo niên hiệu Heisei

Phần 2: Tên nước bên trái điền: ベトナム

Nếu nộp lên Đại sứ quán thì tick vào ô phía trên 大使 , nộp tại Lãnh sự thì tick vào ô phía dưới 総領事

Phần 3: 招 へ い 人 (thông tin người mời) Nếu mời dưới hình thức cá nhân thì bạn chỉ điền nửa trên, nửa dưới bỏ trống. Thông tin cần điền là tên của người mời cùng địa chỉ, số điện thoại bên Nhật.

Phần 4:  査 証 申 請 人 (thông tin người xin visa) Thứ tự điền là Quốc tịch (ベトナム), nghề nghiệp(hãy tra các tù điển Nhật Việt về tên các loại nghề nghiệp), tên tuổi, giới tính ( là nam, là nữ), ngày tháng năm sinh.

Phần 5: Lý do mời.

(1)招へい目的  Mục đích mời

Mục đích của việc mời sang. Ví dụ tham quan nước Nhật, gặp bạn bè, tìm hiểu văn hóa Nhật, bàn công việc, v.v…

(2)招へい経緯 Quá trình dẫn tới việc mời sang

Trình bày chi tiết quá trình dẫn tới việc mời người quen sang.

(3)申請人との関係 Quan hệ với người xin visa
Phần 1,2 có thể viết ra 1 tờ A4 khác cho đủ ý. (Ghi trong giấy là  別紙のとおり). Bạn có thể viết bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.

d. Giấy chứng nhận bảo lãnh:

Ghi lại thông tin người mời và người được mời tương tự giấy trên (Lưu ý thứ tự ngược lại và phần người mời có thêm mục nghề nghiệp)

Những thông tin trên mang tính chất tham khảo, Quý khách hàng có nhu cầu xin visa Nhật Bản xin vui lòng truy cập: nhigia.vn hoặc liên hệ tổng đài: 1900 6654 để được tư vấn và hỗ trợ. 

Oánh Seven

Nguồn: Internet

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC


      THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

      - 20 TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG MỚI NHẤT THEO NĐ 152/2020/NĐ-CP

      - HƯỚNG DẪN XIN VISA NHẬT BẢN CÓ BẢO LÃNH

      - DANH SÁCH CÁC ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI KHU VỰC CHÂU Á

      - DANH SÁCH CÁC ĐẠI SỨ QUÁN TẠI HỒ CHÍ MINH


Dịch vụ lý lịch tư pháp | visa đi hàn quốc | xin visa đi mỹ | visa trung quốc | Giấy phép lao động

Đánh giá: 5/5 trong 500 Đánh giá