Phí gia hạn visa Việt Nam là mối quan tâm hàng đầu của người nước ngoài và Cơ quan bảo lãnh người nước ngoài khi đến Việt Nam. Để nắm được chi phí gia hạn visa, Nhị Gia xin cung cấp những thông tin cơ bản nhất về mức lệ phí nhà nước khi gia hạn visa cho người nước ngoài.
Tóm tắt nội dung
Lệ phí gia hạn visa Việt Nam theo quy định
Khi gia hạn visa, người nước ngoài hoặc cá nhân, tổ chức bảo lãnh cần nộp khoản lệ phí gia hạn visa tương tương với lệ phí cấp mới visa. Cụ thể lệ phí nhà nước về các loại visa/thị thực được quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh cư trú Việt Nam.
Loại visa/thị thực | Mức thu |
Thị thực giá trị một lần | 25 USD |
Thị thực giá trị nhiều lần | Loại có thời hạn tối đa 3 tháng: 50 USD |
Loại có thời hạn từ 3-6 tháng: 95 USD | |
Loại có thời hạn từ 6-12 tháng: 135 USD | |
Loại có thời hạn 1-2 năm: 145 USD | |
Loại có thời hạn 2-5 năm: 155 USD | |
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 USD |
Gia hạn tạm trú | 5 USD |
Lưu ý: Lệ phí gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài theo quy định là mức phí nhà nước. Đây là mức phí bắt buộc phải nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài ở Việt Nam.
Cơ quan thu lệ phí gia hạn visa Việt Nam
Theo quy định, lệ phí gia hạn visa Việt Nam có thể nộp tại một trong những cơ quan sau:
+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an ở Hà Nội hoặc TP Hồ Chí Minh;
+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp được miễn lệ phí gia hạn visa Việt Nam
Cũng theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016, trường hợp được miễn lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam gồm:
- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có qua có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có qua có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Những trường hợp được miễn phí nêu trên, tổ chức thu phí phải đóng dấu “Miễn thu phí” (GRATIC) vào giấy tờ đã cấp.
Chi phí gia hạn visa Việt Nam được tính như thế nào?
Thực tế chi phí gia hạn visa Việt Nam phụ thuộc vào lệ phí nhà nước áp dụng cho loại visa cần gia hạn và thời hạn gia hạn visa.
Bên cạnh đó còn các chi phí liên quan đến chuẩn bị hồ sơ nếu giấy tờ bằng nước ngoài thì cần dịch thuật, in ấn, hợp pháp hóa lãnh sự và đi lại chờ đợi làm thủ tục hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
Phí dịch vụ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
Thay vì tốn thời gian và công sức để xin gia hạn visa Việt Nam, người nước ngoài nên tìm đến các đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ gia hạn visa uy tín, trọn gói. Những đơn vị dịch vụ gia hạn visa có kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ cũng như các bước thực hiện xin gia hạn, từ đó sẽ tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí bạn.
Về phí dịch vụ gia hạn visa, mức phí này sẽ được tính dựa trên mức phí nhà nước hiện tại kèm với mức phí mà công ty bỏ ra để trực tiếp hỗ trợ khách hàng xử lý hồ sơ nhanh chóng và đi lại làm thủ tục tại Cơ quan nhà nước.
Bạn cần tìm hiểu thêm về chi phí gia hạn visa Việt Nam và mức phí dịch vụ gia hạn visa tại Công ty Nhị Gia? Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900 6654. Đội ngũ chuyên viên sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn!
TIN TỨC CÙNG CHUYÊN MỤC
- Gia hạn visa Việt Nam & những sai lầm thường gặp
- Thủ tục gia hạn thị thực (visa) đầu tư cho người nước ngoài
- Gia hạn visa (thị thực) Việt Nam và những điều cần biết
- Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam trọn gói cho người nước ngoài
- Visa Việt Nam với tổ chức nước ngoài (visa NN1, NN2, NN3)
- Visa SQ là gì? Đối tượng được cấp Visa Việt Nam ký hiệu SQ
- Trách Nhiệm Của Người Nước Ngoài Và Các Cơ Sở Lưu Trú Trong Việc Mời Bảo Lãnh Người Nước Ngoài
- Visa doanh nghiệp DN2: Đối tượng, điều kiện và thủ tục cấp visa
- Visa LĐ2 cấp cho trường hợp nào? Thủ tục gồm có gì?