So sánh về ký hiệu thị thực giữa Luật số 51/2019/QH14 và Luật số 47/2014/QH13

Ngày đăng: 20/03/2021



Ngày 25/11/2019, Quốc hội ban hành Luật số 51/2019/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13. Trong đó, có điều chỉnh và bổ sung về ký hiệu thị thực (visa Việt Nam), có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

Dưới đây là bảng so sánh, sửa đổi, bổ sung về ký hiệu thị thực được đề cập giữa Luật số 51/2019/QH14 và Luật số 47/2014/QH13:

Ký hiệu thị thực

Luật số 47/2014/QH13

Luật số 51/2019/QH14

NG4

Cấp cho:

- Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ;

- Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Cấp cho:

- Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi;

- Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

ĐT

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

ĐT2

Không có quy định.

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

ĐT3

Không có quy định.

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

ĐT4

Không có quy định.

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

LS

Không có quy định.

Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

DN

Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

Không có quy định.

DN1

Không có quy định.

Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

DN2

Không có quy định.

Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Cấp cho người vào lao động.

Không có quy định.

LĐ1

Không có quy định.

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

LĐ2

Không có quy định.

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

TT

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

EV

Chưa có quy định.

Thị thực điện tử.

Trên đây là một số quy định mới về ký hiệu thị thực Việt Nam được cấp cho người nước ngoài. Hãy liên hệ với Nhị Gia qua tổng đài 1900 6654 nếu Quý khách cần sử dụng dịch vụ nhập cảnh, xin visa Việt Nam, gia hạn visa, thẻ tạm trú, giấy phép lao động… cho người nước ngoài.

Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh và xử lý thành công hơn 100.000 hồ sơ, chúng tôi cam kết hỗ trợ hiệu quả mọi khó khăn của khách hàng!

Đánh giá: 5/5 trong 500 Đánh giá