Visa điện tử Việt Nam là loại visa dành cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, được c ấp bởi Cục xuất nhập cảnh Việt Nam từ 02/2017 theo hình thức trực tuyến. Tuy nhiên, do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, e-visa Việt Nam đã tạm dừng cấp khoảng 02 năm và đã chính thức được cấp lại từ 15/03/2022.
>> Vui lòng theo dõi thông tin để tiến trình thực hiện thủ tục được thuận lợi, nhanh chóng!
Tóm tắt nội dung
- Visa điện tử Việt Nam là gì?
- Điều kiện để được cấp thị thực điện tử Việt Nam
- Đối tượng được cấp visa điện tử Việt Nam
- Cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh bằng E-Visa Việt Nam
- Trình tự thủ tục xin visa điện tử Việt Nam
- Thời gian cấp visa điện tử cho người nước ngoài
- Lệ phí xin cấp visa điện tử Việt Nam
- Câu hỏi thường gặp khi xin E-visa Việt Nam
Visa điện tử Việt Nam là gì?
Visa điện tử Việt Nam (E-Visa Việt Nam) là loại thị thực do Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài nhập thông qua hệ thống điện tử, ký hiệu là EV. Loại thị thực này có giá trị nhập cảnh 01 lần, thời hạn tối đa không quá 30 ngày.
Việc cấp visa điện tử không chỉ giúp người nước ngoài thực hiện các thủ tục nhập cảnh đơn giản hơn mà còn tạo động lực thu hút nguồn lực phát triển nền kinh tế Việt Nam.
Điều kiện để được cấp thị thực điện tử Việt Nam
Người nước ngoài ở ngoài lãnh thổ Việt Nam muốn nhập cảnh Việt Nam có thể trực tiếp xin cấp thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức mời/bảo lãnh. Để được cấp E-visa, cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Người nước ngoài ở ngoài Việt Nam;
- Có hộ chiếu hợp lệ;
- Không thuộc các trường hợp tạm hoãn nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Đối tượng được cấp visa điện tử Việt Nam
Hiện nay, Việt Nam áp dụng cấp visa điện tử cho công dân 80 quốc gia nhập cảnh vào Việt Nam không phân biệt mục đích du lịch, thăm thân, lao động, kết hôn, đầu tư,… (Theo Nghị quyết 79/NQ-CP, từ ngày 1/7/2020).
Danh sách 80 quốc gia được áp dụng cấp thị thực điện tử (e-visa) Việt Nam:
>> Link tải: Danh sách các quốc gia cho phép cấp thị thực điện tử.
STT | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. | Ai-rơ-len | Ireland |
5. | Ai-xơ-len | Iceland |
6. | Áo | Austria |
7. | Ba Lan | Poland |
8. | Bê-la-rút | Belarus |
9. | Bỉ | Belgium |
10. | Bồ Đào Nha | Portugal |
11. | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. | Bra-xin | Brazil |
13. | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. | Ca-na-đa | Canada |
18. | Ca-ta | Qatar |
19. | CH Liên bang Đức | Germany |
20. | Chi-lê | Chile |
21. | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. | Crô-a-ti-a | Croatia |
28. | Cu-ba | Cuba |
29. | Đan Mạch | Denmark |
30. | Đảo Síp | Cyprus |
31. | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. | E-xtô-ni-a | Estonia |
33. | Gru-di-a | Georgia |
34. | Hàn Quốc | Korea |
35. | Hoa Kỳ | United States of America |
36. | Hung-ga-ri | Hungary |
37. | Hy Lạp | Greece |
38. | I-ta-li-a | Italy |
39. | Lát-vi-a | Latvia |
40. | Liên bang Nga | Russia |
41. | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | Man-ta | Malta |
46 | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. | Mê-xi-cô | Mexico |
48. | Mi-an-ma | Myanmar |
49. | Môn-đô-va | Moldova |
50. | Mông Cổ | Mongolia |
51. | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. | Na-u-ru | Nauru |
53. | Nhật Bản | Japan |
54 | Niu Di-lân | New Zealand |
55. | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. | Pa-lau | Palau |
57. | Pa-na-ma | Panama |
58. | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. | Pê-ru | Peru |
60. | Phần Lan | Finland |
61. | Pháp | France |
62. | Phi-gi | Fiji |
63. | Phi-líp-pin | Philippines |
64. | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. | Ru-ma-ni | Romania |
67. | Sa-moa | Western Samoa |
68. | San Ma-ri-nô | San Marino |
69. | Séc-bi | Serbia |
70. | Tây Ban Nha | Spain |
71. | Thụy Điển | Sweden |
72. | Thụy Sĩ | Switzerland |
73. | Trung Quốc - Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao - Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc | China - Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders - Not apply to Chinese e-passport holders |
74. | U-ru-goay | Uruguay |
75. | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh bằng E-Visa Việt Nam
Người nước ngoài được cấp visa điện tử trên được phép nhập cảnh Việt Nam thông qua một trong số 38 cửa khẩu quốc tế (trước đó chỉ có 33 cửa khẩu):
Danh sách cửa khẩu đường hàng không (International):
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn (mới bổ sung).
Danh sách cửa khẩu đường bộ không (Landport):
- Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên;
- Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/tỉnh Quảng Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/tỉnh Lạng Sơn;
- Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/tỉnh Lào Cai;
- Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa;
- Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/tỉnh Nghệ An;
- Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/tỉnh Hà Tĩnh;
- Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/tỉnh Quảng Bình;
- Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị;
- Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/tỉnh Quảng Trị;
- Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/tỉnh Kon Tum;
- Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/tỉnh Tây Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/tỉnh Tây Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/tỉnh An Giang;
- Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/tỉnh An Giang;
- Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/tỉnh Kiên Giang.
Danh sách cửa khẩu đường biển (Seaport):
- Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/tỉnh Quảng Ninh;
- Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh;
- Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng;
- Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa;
- Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh;
- Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng;
- Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa;
- Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định;
- Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi;
- Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh;
- Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang.
Trình tự thủ tục xin visa điện tử Việt Nam
Dành cho người nước ngoài trực tiếp đề nghị cấp visa điện tử
Bước 1: Truy cập https://www.immigration.gov.vn
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử phải tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau bước này, mã đăng ký sẽ được hệ thống gửi cho người đăng ký.
Bước 2: Nộp phí cấp e-visa vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Bước 3: Nhận kết quả.
Vui lòng nhập mã đăng ký, email và ngày/tháng/năm/sinh để kiểm tra kết quả tại menu tra cứu E-visa. Nếu được chấp thuận cấp E-visa, vui lòng in E-visa để làm thủ tục khi nhập/xuất cảnh Việt Nam.
Dành cho Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam xin cấp e-visa cho người nước ngoài
Bước 1: Sử dụng tài khoản được cấp để đăng nhập vào mục khai và gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực điện tử.
Bước 2: Nhập thông tin của người nước ngoài đề nghị cấp visa điện tử
- Tải ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung (mặt nhìn thẳng, không đeo kính) của người nước ngoài;
- Kết thúc bước này, hệ thống sẽ cấp Mã hồ sơ điện tử.
Bước 3: Sử dụng bút ký điện tử để ký xác nhận thông tin đề nghị;
Bước 4: Nộp phí cấp visa;
Bước 5: Nhận kết quả.
Sử dụng tài khoản được cung cấp để kiểm tra kết quả. Nếu được duyệt thì gửi mã đăng ký cho người nước ngoài để in ra E-visa và xuất/nhập cảnh Việt Nam.
LƯU Ý: Với những công dân không mang quốc tịch trong số 80 quốc gia được áp dụng visa điện tử hoặc muốn lưu trú ở lại Việt Nam hơn 30 ngày cần tìm hiểu thêm về Dịch vụ dán visa tại sân bay.
Thời gian cấp visa điện tử cho người nước ngoài
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và cấp thị thực điện tử Việt Nam trong thời gian khoảng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin và phí cấp thị thực. Tuy nhiên, thời gian xử lý e-visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng đơn đăng ký.
Lệ phí xin cấp visa điện tử Việt Nam
Visa điện tử Việt Nam là loại visa có giá trị nhập cảnh 01 lần, theo đó lệ phí xin cấp e-visa là 25 USD/ hộ sơ. Lệ phí e-visa được thanh toán trực tuyến thông qua thẻ ngân hàng (không chấp nhận thẻ American Express).
*Lưu ý: Lệ phí đề nghị cấp thị thực không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kỳ thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu. Vui lòng kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin mà bạn sẽ cung cấp.
Câu hỏi thường gặp khi xin E-visa Việt Nam
Câu hỏi - Tôi muốn thay đổi cửa khẩu khi nhập cảnh Việt Nam có được không?
Trả lời - KHÔNG. Bạn không thể thay đổi thông tin tên cửa khẩu nhập cảnh, ngay cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử HOẶC sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi, bạn cần thực hiện thủ tục xin cấp thị thực mới.
Câu hỏi - Visa điện tử Việt Nam có được chuyển đổi mục đích không?
Trả lời - CÓ. Trong trường hợp nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động. Người nước ngoài được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích chuyển đổi.
>> XEM NGAY: Các trường hợp Visa Việt Nam được chuyển đổi mục đích
Trên đây là một số điều cần biết về visa điện tử Việt Nam mới nhất năm 2023. Để hiểu hơn về thủ tục cấp cũng như bất cứ câu hỏi nào về e-visa, bạn vui lòng liên hệ với Nhị Gia qua tổng đài 1900 6654.
- Hướng dẫn xin thị thực du học (Visa du học Việt Nam) cho người nước ngoài
- Visa Mỹ B1 B2 là gì? Chi tiết hồ sơ thủ tục xin visa Mỹ B1 B2 năm 2023
- Quyết định nâng thời hạn thị thực điện tử (e-visa) từ 30 ngày lên 90 ngày mới nhất
- Dịch vụ visa Hồng Kông mới nhất năm 2023
- Visa đầu tư là gì? Các loại visa đầu tư (visa ĐT1, ĐT2, ĐT3 và ĐT4)