Quá hạn thẻ tạm trú có bị xử phạt không và nếu có, quy định mức phạt bao nhiêu? Là một trong những câu hỏi thường gặp đối với người nước ngoài khi thẻ tạm trú bị quá hạn. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ mức phạt và cách giải quyết trong trường hợp bị quá hạn thẻ tạm trú.
Tóm tắt nội dung
Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh.
Theo luật số 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 đến 10 năm được quy định cụ thể như sau:
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu: ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu: NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 VÀ DH có thời hạn không quá 05 năm.
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu: NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu: LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Khi sắp hết hạn thẻ tạm trú, bạn có thể xin cấp mới thẻ tạm trú nếu có nhu cầu tiếp tục lưu trú tại Việt Nam phù hợp với mục đích nhập cảnh.
Thẻ tạm trú mục đích lao động cho người nước ngoài
Mức xử phạt hành chính khi quá hạn thẻ tạm trú
Tại Nghị định Số: 167/2013/NĐ-CP, về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực vi phạm an ninh trật tự, an toàn xã hội, quy định cụ thể như sau:
- Phạt hành chính từ 500.000 VND – 2.000.000 VND với lỗi “Người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép” – Trích dẫn điều 17, khoản 2, điểm e.
- Phạt hành chính từ 3.000.000 VND – 5.000.000 VND với lỗi vi phạm “Người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép” – Trích dẫn điều 17, khoản 3, điểm đ.
- Phạt hành chính từ 5.000.000 VND - 10.000.000 VND với lỗi: “Sử dụng hộ chiếu giả, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu giả, thị thực giả, thẻ tạm trú giả, thẻ thường trú giả, dấu kiểm chứng giả để xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú.” – Trích dẫn điều 17, khoản 4, điểm b.
- Phạt hành chính từ 15.000.000 VND – 25.000.000 VND với lỗi: “Cá nhân, tổ chức ở Việt Nam bảo lãnh hoặc làm thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, xin cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú, giấy tờ có giá trị nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam nhưng không thực hiện đúng trách nhiệm theo quy định của pháp luật” – Trích điều 17, khoản 5, điểm c.
- Phạt hành chính từ 30.000.000 VND – 40.000.000 VND nếu vi phạm: “Làm giả hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc dấu kiểm chứng” - Trích điều 17, khoản 6, điểm b.
Lưu ý: Tùy vào tình trạng vi phạm nặng hay nhẹ và thời gian quá hạn thẻ tạm trú dài hay ngắn mà người nước ngoài được cấp mới thẻ tạm trú hoặc bị buộc phải xuất cảnh. Nghiêm trọng nhất, người nước ngoài có thể bị cấm nhập cảnh trở lại Việt Nam tạm thời hoặc vĩnh viễn.
>> Xem thêm: Làm gì khi thẻ tạm trú bị mất hoặc hư hỏng?
Gọi ngay cho Nhị Gia để tìm ra hướng giải quyết khi hết hạn, quá hạn thẻ tạm trú
Quá hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài phải làm gì?
Trường hợp người nước ngoài bị quá hạn thẻ tạm trú, cần thực hiện các bước xử lý sau:
Bước 1: Trình diện với cơ quản quản lý người nước ngoài tại Việt Nam.
Khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài cần trình diện tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố gần nhất để tiến hành chấp nhận thi hành án phạt và nộp phạt theo quy định.
Đối với cá nhân, tổ chức mời, bảo lãnh hoặc làm thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì có thể bị phạt hành chính do thiếu trách nhiệm.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp mới thẻ tạm trú.
Nếu người nước ngoài có nguyện vọng muốn tiếp tục ở lại Việt Nam thì cần chuẩn bị nộp hồ sơ xin cấp mới thẻ tạm trú tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
>> Xem thêm: Xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Để tìm hiểu cụ thể hướng giải quyết khi hết hạn hoặc quá hạn thẻ tạm trú, người sử dụng lao động có thể liên hệ với Công ty Nhị Gia qua tổng đài 1900 6654. Đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sẽ trực tiếp tư vấn và hỗ trợ đưa ra giải pháp phù hợp với trường hợp của bạn.
- Visa Việt Nam với tổ chức nước ngoài (visa NN1, NN2, NN3)
- Visa SQ là gì? Đối tượng được cấp Visa Việt Nam ký hiệu SQ
- Trách Nhiệm Của Người Nước Ngoài Và Các Cơ Sở Lưu Trú Trong Việc Mời Bảo Lãnh Người Nước Ngoài
- Visa doanh nghiệp DN2: Đối tượng, điều kiện và thủ tục cấp visa
- Visa LĐ2 cấp cho trường hợp nào? Thủ tục gồm có gì?