Thang điểm định cư Úc 2024 được xây dựng dựa theo nhiều yếu tố như: độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, năng lực tài chính, v.v... của đương đơn!
Tóm tắt nội dung:
- Thang điểm định cư Úc là gì?
- Cách tính điểm định cư ở Úc của Bộ Di Trú 2024
- Theo độ tuổi
- Theo trình độ tiếng Anh
- Theo trình độ học vấn
- Theo kinh nghiệm làm việc/đầu tư - kinh doanh
- Theo năng lực của vợ/chồng/người thân
- Theo bằng cấp đặc biệt
- Theo năng lực tài chính
- Một số yếu tố khác trong thang điểm di trú Úc
Thang điểm định cư Úc là gì?
Thang điểm định cư Úc, hay còn gọi là Point Test, là hệ thống đánh giá khách quan và minh bạch được sử dụng để xét duyệt hồ sơ xin visa tay nghề diện độc lập (General Skilled Immigration) và visa kinh doanh đầu tư (Business Innovation and Investment) theo diện tay nghề.
Hệ thống này nhằm mục đích sàng lọc và lựa chọn những ứng viên phù hợp, có tay nghề cao và tiềm năng đóng góp cho nền kinh tế Úc.
Cách tính điểm định cư ở Úc của Bộ Di Trú
Để thành công xin visa định cư Úc, đương đơn cần phải đạt được điểm số tối thiểu bắt buộc của từng diện visa theo thang điểm định cư Úc 2024.
Thang điểm định cư Úc theo độ tuổi
Trong hệ thống Point Test của Úc, độ tuổi là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến điểm số định cư của đương đơn. Điểm được tính như sau:
Độ tuổi | Điểm |
18 đến dưới 25 | 25 |
25 đến dưới 33 | 30 |
33 đến dưới 40 | 25 |
40 đến dưới 45 | 15 |
45 trở lên | 0 |
Lý do cho việc áp dụng thang điểm này:
- Chính phủ Úc ưu tiên thu hút những lao động trẻ tuổi có sức khỏe tốt, khả năng thích nghi cao và tiềm năng đóng góp lâu dài cho nền kinh tế nước Úc.
- Độ tuổi càng cao, khả năng thích nghi với môi trường mới và học tập ngôn ngữ mới có thể gặp nhiều khó khăn hơn.
Thang điểm định cư Úc với tiếng Anh
Đương đơn cần đạt điểm tối thiểu trong một trong các kỳ thi tiếng Anh được Bộ Di trú Úc chấp nhận để đủ điều kiện nộp hồ sơ. Điểm số tiếng Anh càng cao, đương đơn càng có nhiều điểm định cư hơn:
Điểm số tiếng Anh | Điểm |
PTE 50 all bands (tương đương IELTS 6.0) | 0 |
PTE 65 all bands (tương đương IELTS 7.0) | 10 |
PTE 79 all bands (tương đương IELTS 8.0) | 20 |
Lưu ý:
- Điểm thi tiếng Anh phải còn hiệu lực trong vòng hai năm tính từ ngày nộp hồ sơ xin visa.
- Đương đơn có thể thi nhiều lần để cải thiện điểm số của mình.
Thang điểm định cư Úc theo trình độ học vấn
Theo hệ thống Point Test hiện tại của Bộ Di trú Úc, trình độ học vấn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định điểm số định cư của đương đơn đối với từng diện visa.
Điểm được tính dựa trên loại bằng cấp và cơ sở giáo dục mà đương đơn đã theo học. Cụ thể:
Bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề
Bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề dựa theo tiêu chí học vấn:
Tiêu chí học vấn | Điểm |
Tốt nghiệp Tiến sĩ | 20 |
Tốt nghiệp Cử nhân và Thạc sĩ | 15 |
Tốt nghiệp Cao đẳng hoặc có chứng chỉ nghề tại Úc | 10 |
Có bằng cấp/ chứng chỉ hoặc giải thưởng được công nhận bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề Úc | 10 |
Bảng tính điểm định cư Úc diện đầu tư - kinh doanh
Bảng tính điểm định cư Úc diện đầu tư – kinh doanh dựa trên tiêu chí học vấn:
Tiêu chí học vấn | Điểm |
Sở hữu chứng chỉ thương mại, bằng Cử nhân do học viện giáo dục ở Úc cấp | 5 |
Bằng Cử nhân từ một cơ sở giáo dục đạt chuẩn | 5 |
Tốt nghiệp Cử nhân khoa học, kinh doanh hoặc công nghệ tại Úc/ một tổ chức giáo dục được công nhận | 10 |
Theo kinh nghiệm làm việc/đầu tư - kinh doanh
Kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm đầu tư - kinh doanh là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến điểm số định cư Úc của đương đơn theo hệ thống thang điểm định cư Úc.
Điểm được tính dựa trên thời gian làm việc/đầu tư, lĩnh vực hoạt động và mức độ liên quan đến ngành nghề được đề cử:
Kinh nghiệm làm việc | Thời gian | Điểm |
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc (trong 10 năm gần đây) | Dưới 3 năm | 0 |
3 đến dưới 5 năm | 5 | |
5 đến dưới 8 năm | 10 | |
8 năm trở lên | 15 | |
Kinh nghiệm làm việc ở trong nước Úc (trong 10 năm gần đây) | Dưới 1 năm | 0 |
1 đến dưới 3 năm | 5 | |
3 đến dưới 5 năm | 10 | |
5 đến dưới 8 năm | 15 | |
8 năm trở lên | 20 |
Lưu ý:
- Dù đương đơn có kinh nghiệm làm việc ở cả trong và ngoài nước Úc thì cũng chỉ được cộng tối đa 20 điểm.
- Kinh nghiệm làm việc/đầu tư - kinh doanh phải được chứng minh bằng hồ sơ rõ ràng như hợp đồng lao động, bảng lương, bảo hiểm xã hội, giấy tờ chứng nhận thành lập doanh nghiệp, báo cáo tài chính,...
- Lĩnh vực làm việc/đầu tư - kinh doanh phải liên quan đến ngành nghề được đề cử và đáp ứng các yêu cầu cụ thể của Bộ Di trú Úc.
Theo năng lực của vợ/chồng/người thân (Partner Skills)
Trong hệ thống thang điểm định cư Úc, năng lực của vợ/chồng/người thân (Partner Skills) có thể giúp đương đơn nhận thêm điểm nếu người đó đáp ứng một số điều kiện nhất định. Điểm tối đa đương đơn có thể nhận được từ tiêu chí này là 10 điểm.
Điều kiện để được cộng điểm Partner Skills:
- Vợ/chồng/người thân phải đi cùng đương đơn trong hồ sơ xin visa định cư Úc.
- Vợ/chồng/người thân phải chưa là thường trú nhân hay công dân Úc.
- Vợ/chồng/người thân phải xin cùng loại visa tay nghề với đương đơn.
- Vợ/chồng/người thân phải đạt ít nhất 6.0 IELTS cho mỗi kỹ năng.
- Vợ/chồng/người thân phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Có bằng cấp liên quan đến ngành nghề của đương đơn: 5 điểm
- Có điểm thi tiếng Anh cao: 5 điểm
Lưu ý:
- Bằng cấp liên quan phải được công nhận bởi Úc hoặc một cơ sở giáo dục được Úc công nhận.
- Điểm thi tiếng Anh phải đạt tối thiểu 6.0 cho mỗi kỹ năng trong một trong các kỳ thi tiếng Anh được Bộ Di trú Úc chấp nhận.
Thang điểm định cư Úc với bằng cấp đặc biệt
Chương trình Định cư Tay nghề hay diện đầu tư kinh doanh của Úc có quy định riêng về cộng điểm định cư Úc cho những bằng cấp đặc biệt, số điểm tối đa cho tiêu chí này cũng đều là 10 điểm.
Điểm được tính dựa trên mức độ liên quan của bằng cấp với ngành nghề được đề cử và nhu cầu thị trường lao động Úc.
Một số ví dụ về bằng cấp có thể được xếp vào nhóm bằng cấp đặc biệt bao gồm:
- Bằng tiến sĩ trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM): Có thể nhận điểm cao hơn so với bằng tiến sĩ thông thường.
- Bằng cấp liên quan đến các ngành nghề đang thiếu hụt lao động: Ví dụ như y tá, kỹ sư, giáo viên, v.v.
- Bằng cấp từ các trường đại học danh tiếng: Có thể nhận điểm cao hơn so với bằng cấp từ các trường đại học khác.
Cách tính điểm nhập cư Úc dành cho bằng cấp đặc biệt sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, dựa trên các yếu tố như:
- Loại bằng cấp: Tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân,...
- Lĩnh vực chuyên môn: STEM, y tế, giáo dục,...
- Trường đại học cấp bằng: Danh tiếng, chất lượng giáo dục,...
- Nhu cầu thị trường lao động Úc: Mức độ thiếu hụt lao động trong ngành nghề liên quan.
Thang điểm định cư Úc theo năng lực tài chính
Năng lực tài chính là yếu tố quan trọng được xem xét trong hệ thống thang điểm định cư Úc, đặc biệt đối với các diện visa đầu tư - kinh doanh. Điểm được tính dựa trên tổng tài sản của đương đơn và doanh thu của doanh nghiệp mà đương đơn sở hữu (nếu có).
1/ Điểm cho tổng tài sản:
Tài sản ròng hay tài sản của cá nhân đương đơn/ vợ/ chồng hay của đương đơn và vợ/ chồng trong khoảng 2 năm tài chính trước đó:
Tài sản | Điểm |
Trên 800.000 AUD | 5 |
Trên 1.300.000 AUD | 15 |
Trên 1.800.000 AUD | 25 |
Trên 2.250.000 AUD | 35 |
2/ Điểm cho doanh thu doanh nghiệp:
Đương đơn và vợ/chồng có quyền sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp với doanh thu mỗi năm trong khoảng 2 đến 4 năm trước khi nộp hồ sơ:
Doanh thu | Điểm |
Trên 500.000 AUD/năm | 5 |
Trên 1.000.000 AUD/năm | 15 |
Trên 1.500.000 AUD/năm | 25 |
Trên 2.000.000 AUD/năm | 35 |
Lưu ý:
- Tổng tài sản được tính dựa trên giá trị thị trường hiện tại của các tài sản như bất động sản, cổ phiếu, trái phiếu, tiền mặt, v.v...
- Doanh thu doanh nghiệp được tính dựa trên doanh thu bình quân trong hai năm gần nhất.
- Đương đơn cần cung cấp đầy đủ bằng chứng về giá trị tài sản và doanh thu doanh nghiệp.
Một số yếu tố khác trong thang điểm di trú Úc
Ngoài các yếu tố chính như độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tài chính, điểm tiếng Anh, điểm vợ/ chồng/ người thân, một số yếu tố khác cũng có thể tác động đến thang điểm di trú Úc của đương đơn trong hệ thống Point Test, bao gồm:
1/ Đối với dòng visa tay nghề:
Điều kiện | Điểm |
Đáp ứng các yêu cầu du học Úc | 5 |
Hoàn thành chương trình Professional Year của Úc | 5 |
Vượt qua các bài kiểm tra NAATI CCL | 5 |
2/ Đối với dòng visa đầu tư - kinh doanh:
Điều kiện | Điểm |
Có bằng sáng chế có liên quan đến quy trình kinh doanh chính | 15 |
Đăng ký thương hiệu cho lĩnh vực kinh doanh chính | 10 |
Đương đơn đang tham gia trực tiếp vào quá trình điều hành quản lý doanh nghiệp ít nhất 1 năm trước khi nộp đơn | 5 |
Sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp ít nhất 50% doanh thu hàng năm từ các hoạt động thương mại xuất khẩu | 15 |
Trong khoảng 5 năm tài chính gần đây có 3 năm liên tục tăng trưởng doanh thu cao hơn 20% và ít nhất 1 năm có sử dụng 10 nhân sự full thời gian | 10 |
Doanh nghiệp đã từng nhận trợ cấp ít nhất 10.000 AUD từ Chính phủ hay trong khoảng 4 năm trước thời gian được mời nộp đơn, doanh nghiệp đã từng nhận vốn đầu tư mạo hiểm tối thiểu 100.000 AUD | 10 |
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, tùy vào mỗi diện định cư khác nhau sẽ có cách tính điểm tương ứng. Để biết chính xác, đương đơn có thể tra cứu trực tiếp trên hệ thống của Bộ Di trú Úc tại link: https://immi.homeaffairs.gov.au/help-support/tools/points-calculator => Chọn loại visa tương ứng và tích vào dòng chữ “Point table” để xem cách tính của từng diện khác nhau.
Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì về thang điểm định cư Úc cũng như các chương trình định cư Úc, liên hệ ngay Hotline 1900 6654 để được hỗ trợ:
- Cung cấp thông tin về hệ thống Point Test: Nhị Gia sẽ giúp đương đơn hiểu rõ về cách thức tính điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến điểm số và thang điểm cụ thể cho từng trường hợp.
- Hỗ trợ đánh giá điểm số: Dựa trên thông tin đương đơn cung cấp về bản thân, Nhị Gia sẽ tính toán điểm số di trú một cách chính xác và chi tiết.
- Tư vấn hướng nâng cao điểm số: Nhị Gia sẽ tư vấn cho đương đơn những phương án phù hợp để nâng cao điểm số di trú, tăng cơ hội đạt visa.
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn: Cung cấp các tài liệu hướng dẫn cần thiết giúp đương đơn tự tính điểm di trú và chuẩn bị hồ sơ xin visa.
Ngoài ra, Nhị Gia còn cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến xin visa Úc như:
- Tư vấn lựa chọn diện visa phù hợp nhất với điều kiện và nguyện vọng của Quý khách hàng.
- Chuẩn bị hồ sơ xin visa đầy đủ, chính xác và đáp ứng yêu cầu của Bộ Di trú Úc.
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ xin visa và theo dõi tiến độ xét duyệt
- Tư vấn giải đáp thắc mắc về quá trình xin visa Úc.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và am hiểu về luật di trú và thang điểm định cư Úc, Nhị Gia cam kết mang đến dịch vụ visa Úc trọn gói uy tín và chất lượng.
Đặt lịch tư vấn với các chuyên viên Nhị Gia qua các phương thức sau:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NHỊ GIA
- Địa chỉ: 186-188 Nguyễn Duy, Phường 09, Quận 08, TP HCM
- Hotline: 1900 6654
- Email: info@nhigia.vn
- Facebook: www.facebook.com/nhigia