Cho Thuê Lại Lao Động Nước Ngoài Cần Xin Cấp Mới GPLĐ Không?

Ngày đăng: 22/08/2024



Cho thuê lại lao động là gì? Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động là gì? Cho thuê lại lao động nước ngoài có cần xin cấp mới giấy phép lao động không?

Cho Thuê Lại Lao Động Nước Ngoài Cần Xin Cấp Mới GPLĐ Không?

Hoạt động cho thuê lại lao động là gì?

Theo Điều 52 Bộ luật Lao động 2019, hoạt động cho thuê lại lao động là một hình thức dịch vụ trong đó một công ty (thường gọi là công ty cung ứng lao động hoặc công ty cho thuê lao động) ký hợp đồng với một doanh nghiệp khác để cung cấp nhân viên làm việc tạm thời cho doanh nghiệp đó. 

Nhân viên này sẽ được tuyển dụng và trả lương bởi công ty cho thuê lao động, nhưng sẽ làm việc tại cơ sở của doanh nghiệp thuê lại và dưới sự quản lý của doanh nghiệp này.

Lưu ý: 

  • Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và doanh nghiệp thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động.
  • Doanh nghiệp thuê lại lao động có quyền quản lý và điều hành người lao động nhưng không ký hợp đồng lao động trực tiếp với người lao động.
  • Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Hoạt động cho thuê lại lao động là gì

Ưu điểm của việc thuê lại lao động

Việc cho thuê lại lao động mang lại nhiều ưu điểm cho cả doanh nghiệp thuê lao động và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động. 

  • Bổ sung nhân sự kịp thời: Hoạt động cho thuê lại lao động giúp doanh nghiệp nhanh chóng bổ sung nguồn nhân lực chất lượng khi cần thiết, đặc biệt trong các tình huống cấp bách hoặc khi gặp phải khối lượng công việc gia tăng đột ngột. Điều này đảm bảo tiến độ sản xuất và đáp ứng các yêu cầu dự án một cách hiệu quả.
  • Rút ngắn quy trình tuyển dụng: Doanh nghiệp có thể tránh được những bước tốn thời gian trong quy trình tuyển dụng truyền thống, bao gồm đăng tuyển, sàng lọc hồ sơ, và phỏng vấn. Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giảm chi phí liên quan đến việc tìm kiếm và tuyển chọn nhân sự phù hợp.
  • Quản lý linh hoạt: Doanh nghiệp có thể linh hoạt điều chỉnh và bố trí nhân sự theo nhu cầu cụ thể của từng giai đoạn hoặc dự án, đặc biệt là đối với các vị trí không yêu cầu duy trì lâu dài như dịch vụ kế toán, phiên dịch, hoặc các công việc tạm thời khác.
  • Tiết kiệm chi phí quản lý: Doanh nghiệp thuê lao động không phải quản lý các vấn đề liên quan đến nhân sự như chế độ đãi ngộ, bảo hiểm xã hội, và các nghĩa vụ pháp lý. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng quản lý và hạn chế các rủi ro pháp lý có thể phát sinh.
  • Giảm rủi ro tài chính và pháp lý: Doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến lương thưởng, bảo hiểm, hoặc các sự cố pháp lý liên quan đến người lao động. Các vấn đề như tai nạn lao động hoặc đình công đều thuộc trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động.

Khi doanh nghiệp gặp khó khăn về nguồn nhân lực, việc cho thuê lại lao động là giải pháp tiết kiệm, linh hoạt và hiệu quả. Phương thức này giúp doanh nghiệp nhanh chóng bổ sung nhân sự, tối ưu hóa quy trình tuyển dụng và giảm thiểu rủi ro, đảm bảo hoạt động sản xuất không bị gián đoạn.

Ưu điểm của việc thuê lại lao động

Danh sách ngành nghề được cho thuê lại lao động

Danh sách ngành nghề được cho thuê lại lao động thường bao gồm các lĩnh vực và công việc mà doanh nghiệp cần nhân sự tạm thời hoặc có kỹ năng chuyên môn đặc thù. 

Một số ngành nghề phổ biến mà lao động có thể được cho thuê lại theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

  • Phiên dịch, biên dịch, tốc ký
  • Thư ký, trợ lý hành chính
  • Lễ tân
  • Hướng dẫn du lịch
  • Hỗ trợ bán hàng
  • Hỗ trợ dự án
  • Lập trình hệ thống máy sản xuất
  • Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
  • Vận hành, kiểm tra, sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
  • Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
  • Biên tập tài liệu
  • Vệ sĩ, bảo vệ
  • Tiếp thị, chăm sóc khách hàng qua điện thoại
  • Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
  • Sửa chữa, kiểm tra vận hành ô tô
  • Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp, trang trí nội thất
  • Lái xe
  • Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
  • Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
  • Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay
  • Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay
  • Điều độ, khai thác bay, giám sát bay

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải tuân thủ các quy định về lĩnh vực ngành nghề cho phép để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của hoạt động cho thuê lại lao động.

Danh sách ngành nghề được cho thuê lại lao động

Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động, cần phải tuân thủ một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể theo Điều 54 Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

  • Được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: Doanh nghiệp phải được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động từ cơ quan có thẩm quyền. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về pháp lý và chuyên môn.
  • Ký quỹ: Doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ 2 tỷ đồng. Số tiền này được sử dụng để đảm bảo quyền lợi của người lao động, bao gồm việc thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và các chế độ khác.
  • Người đại diện theo pháp luật: Người đại diện của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau: là người quản lý doanh nghiệp, không có án tích, và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động trong vòng 5 năm trước khi xin cấp giấy phép.
  • Ký kết hợp đồng lao động: Doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động trực tiếp với người lao động, sau đó chuyển họ sang làm việc và chịu sự quản lý của người sử dụng lao động khác. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động vẫn duy trì quan hệ lao động và chịu trách nhiệm về quyền lợi và chế độ cho người lao động.

Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:

1/ Thời hạn cho thuê lao động:

  • Thời gian cho thuê lại lao động tối đa là 12 tháng đối với mỗi người lao động.

2/ Các trường hợp được sử dụng lao động thuê lại:

  • Gia tăng nhu cầu lao động tạm thời: Khi doanh nghiệp cần đáp ứng một sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Thay thế lao động tạm thời: Khi cần thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hoặc thực hiện các nghĩa vụ công dân.
  • Sử dụng lao động chuyên môn cao: Khi doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

3/ Các trường hợp không được sử dụng lao động thuê lại:

  • Đình công hoặc tranh chấp lao động: Không được sử dụng lao động thuê lại để thay thế người lao động đang thực hiện quyền đình công hoặc khi đang giải quyết tranh chấp lao động.
  • Thiếu thỏa thuận bồi thường: Khi không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp giữa doanh nghiệp thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
  • Thay thế lao động bị thôi việc: Không được sử dụng lao động thuê lại để thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, lý do kinh tế, hoặc do doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

4/ Quy định về chuyển giao lao động:

  • Bên thuê lại lao động không được phép chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác.
  • Không được sử dụng lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Những nguyên tắc này giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động thuê lại và đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp trong hoạt động cho thuê lại lao động.

Quy định về chuyển giao lao động

Có cần xin cấp mới giấy phép lao động khi thuê lại lao động nước ngoài không? 

Căn cứ Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc cấp lại giấy phép lao động, khi doanh nghiệp thuê lại lao động là lao động nước ngoài, có một số quy định quan trọng cần lưu ý:

  • Các trường hợp cần cấp lại giấy phép lao động:
    • Giấy phép lao động còn thời hạn nhưng bị mất.
    • Giấy phép lao động còn thời hạn nhưng bị hỏng.
    • Thay đổi các thông tin cá nhân như họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, hoặc địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
  • Thủ tục khi thuê lại lao động nước ngoài:
    • Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp sử dụng lao động phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho từng vị trí mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
    • Doanh nghiệp sau đó phải báo cáo giải trình với UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
    • Sau khi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài được chấp thuận, doanh nghiệp phải đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
  • Trường hợp lao động nước ngoài đã có giấy phép lao động:
    • Nếu lao động nước ngoài đã có giấy phép lao động, doanh nghiệp vẫn cần phải đăng ký cấp mới giấy phép lao động trong trường hợp có thay đổi thông tin liên quan đến công việc hoặc địa điểm làm việc đã ghi trong giấy phép.

Có cần xin cấp mới giấy phép lao động khi thuê lại lao động nước ngoài không

Như vậy, khi cho thuê lại lao động nước ngoài, nếu có bất kỳ thay đổi nào về thông tin cá nhân hoặc điều kiện làm việc ghi trong giấy phép, doanh nghiệp cần phải tiến hành thủ tục cấp lại hoặc cấp mới giấy phép lao động theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Quý khách hàng cần hỗ trợ thêm về dịch vụ giấy phép lao động dành cho người nước ngoài, hãy liên hệ ngay với Nhị Gia để được tư vấn bởi đội ngũ chuyên nghiệp, uy tín và mang lại hiệu quả tối ưu.

Đặt lịch tư vấn với các chuyên viên Nhị Gia qua các phương thức sau:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NHỊ GIA

Đánh giá: 5/5 trong 500 Đánh giá